E
Élevage
Có nghĩa là “nuôi” trong tiếng Pháp. Élevage là quá trình định hình rượu thành dạng cuối cùng sau quá trình lên men bao gồm ủ, lọc, lọc và pha trộn.
Élevé en Fûts de Chêne
Tiếng Pháp có nghĩa là “ủ trong gỗ sồi.”
Eiswein
“Ice wine” trong tiếng Đức và tiếng Áo. Nho làm rượu đá được thu hoạch và ép khi vẫn còn đông lạnh.
En Tirage
(“on teer-ahj”) Một thuật ngữ tiếng Pháp được sử dụng để mô tả rượu vang sủi bọt già trong chai với các hạt men tự phân còn lại sau quá trình lên men phụ.
Este
Este là một loại hợp chất tạo mùi thơm được tìm thấy trong rượu vang, được tạo ra bởi rượu phản ứng với axit trong rượu vang.
F
Fattoria
Thuật ngữ tiếng Ý cho nhà máy rượu vang có vườn nho.
Fortified Wine
Một loại rượu vang ổn định bằng cách bổ sung rượu mạnh, thường được làm bằng rượu mạnh nho trung tính, rõ ràng. Ví dụ, khoảng 30% rượu vang Port là rượu mạnh, điều này làm tăng ABV lên 20%.
Frizzante
(“frizz-zan-tay”) Một thuật ngữ tiếng Ý chỉ một loại rượu sủi tăm nhẹ.
G
Glycerol
Một chất lỏng không màu, không mùi, nhớt, có vị ngọt, là sản phẩm phụ của quá trình lên men. Trong rượu vang đỏ có khoảng 4–10 g / L và noble rot wines phái chứa 20+ g / L. Glycerol được coi là chất tạo cảm giác ngon miệng, béo ngậy cho rượu vang, tuy nhiên, các nghiên cứu đã chỉ ra rằng các đặc điểm khác, như mức độ cồn và lượng đường dư, có ảnh hưởng lớn đến cảm giác miệng.
Grape Must
Nước ép nho tươi vẫn còn hạt, thân và vỏ của quả nho.
H
Halbtrocken
Trong tiếng Áo và tiếng Đức, halbtrocken có nghĩa là “nửa khô”. Ở Áo, rượu vang có thể có từ 10–18 g / L RS (tùy thuộc vào mức độ axit). Ở Đức, rượu vang có thể có 10–18 g / L RS trừ khi chúng được dán nhãn “Classic” và sau đó chúng sẽ có không quá 15 g / L RS.
I
Imperial
Một chai rượu 6 lít. Bằng 8 chai tiêu chuẩn (hay còn gọi là Methuselah).
J
Jennie
Một chai rượu 500ml. Một kích thước chai phổ biến được sử dụng cho các loại rượu tráng miệng.
Jeroboam
Một chai có kích thước 3 L (sparkling wines) hoặc 4,5 L (still wines).
Nguồn: Wine Folly